Thế giới các loài hoa rực rỡ, đa dạng và phong phú. Các bạn cùng theo chân ReviewNao đi tìm hiểu các loài hoa đẹp nhất thế giới nhé!
Đã từ lâu, các loài hoa đã đi vào và tô điểm thêm cho cuộc sống của con người. Mỗi loài hoa lại mang một vẻ đẹp, một ý nghĩa tượng trưng riêng. Chính sự đa dạng và đặc biệt đó đã tạo nên sức hút cho các loài hoa.
Dưới đây là top 35+ loài hoa đẹp nhất thế giới ReviewNao sẽ đem đến cho bạn, cùng đón xem nhé!
Hoa bỉ ngạn
Tên khoa học | Lycoris Radiata |
Chi | Lycoris |
Loài | Lradiata |
Giới | Plantae |
Bộ | Asparagales |
Họ | Amaryllidaceae |
Là loại hoa thân cây thảo, có chiều cao từ 40-100cm, những bông hoa bỉ ngạn mọc theo từng chùm vô cùng độc đáo. Bỉ ngạn có 3 mà chính là màu đỏ, vàng và trắng, mỗi màu sắc lại có tên gọi khác nhau.
Bỉ ngạn trắng gọi là Mạn Đà La Hoa, Bỉ Ngạn màu đỏ gọi là Mạn Châu Sa Hoa – loại bỉ ngạn phổ biến nhất.
Ý nghĩa: Cây hoa bỉ ngạn có một điều rất đặc biệt, đó chính là một khi cây ra hoa thì lá sẽ không phát triển nữa, có lá thì lại không có hoa. Hoa và lá cây bỉ ngạn muôn đời không gặp được nhau.
Có lẽ chính vì lẽ đó mà hoa bỉ ngạn mang ý nghĩa phân ly, khổ đau, tuyệt vọng.
Bên cạnh đó hoa bỉ ngạn cũng mang trong mình ý nghĩa tâm linh: mỗi lần hoa bỉ ngạn nở cũng là dịp người sống đi được vào thế giới người chết, nơi họ có thể có dịp gặp gỡ lại ông bà tổ tiên.
Chính vì lẽ đó nên ở Nhật, khi hoa bỉ ngạn nở cũng là lúc mọi người đi thăm viếng mộ người thân.
Hoa mai
Tên khoa học | Ochna Integerrima |
Bộ | Theales |
Chi | Ochna |
Giới | Plantae |
Họ | Ochnaceae |
Loài | O. integerrima |
Đặc điểm: thân cứng, cành giòn, lá nhỏ, hoa to và lâu tàn. Mai có dáng thanh cao mềm mại. Người Trung Quốc xem mai thuộc nhóm “tuế tàn tam hữu” gồm mai, tùng và cúc.
Ý nói chịu được tuyết lạnh chẳng khác gì bậc trượng phu khí tiết vững vàng, chịu được mọi khó khăn gian khổ và không bao giờ nhẫn nhục cúi mình trước bạo quyền.
Đã từ lâu, hoa mai là biểu tượng của những gì đẹp đẽ thanh tao. Hoa mai còn là dấu hiệu báo mùa xuân sắp về.
Hoa đào
Tên khoa học | Prunus Persica |
Bộ | Rosales |
Chi | Prunus |
Giới | Plantae |
Họ | Rosaceae |
Loài | P. persica |
Phân chi | Amygdalus |
Đặc điểm: Là một thân cây gỗ nhỏ với độ cao trung bình từ 5-10m. Hoa đào có 2 dạng là hoa cánh đơn và hoa cánh kép. Khi hoa nở xòe ra phần nhị màu vàng ở giữa, hoa gồm nhiều cánh mỏng, nhỏ.
Hoa đào có nhiều màu sắc khác nhau.Hoa đào có nhiều loại như: đào phai, đào bích, bạch đào, đào má hồng Đà Lạt…
Hình ảnh hoa đào ngày Tết có lẽ đã đi sâu vào tiềm thức của mỗi người dân Việt. Đằng sau những cánh hoa mỏng manh là tầng tầng lớp lớp ý nghĩa được ẩn chứa sâu trong đó.
Hoa đào là biểu tượng của sự sinh nôi nảy nở, cho sự hòa thuận gắn kết và còn là biểu tượng cho sự thịnh vượng.
Hoa hải đường
Tên khoa học | Camellia amplexicaulis |
Giới | Plantae |
Bộ | Ericales |
Họ | Theaceae |
Tông | Theeae |
Chi | Camellia |
Đặc điểm: thân gỗ cao lên tới tận 3m. Cành hoa dài xum xuê, lá mọc cách, nhẵn bóng và có màu xanh đậm. Hoa hải đường thường ra hoa đơn có 1 đến 3 đóa đầu cành, hoa thường nở vào dịp Tết âm lịch.
Ý nghĩa: Hoa hải đường mang ý nghĩa “phú quý mãn đường”, tức gia đình bạn sẽ được hạnh phúc và phú quý khi có hoa hải đường bày trí trong nhà.
Không những vậy, hoa hải đường còn mang đến sự ấm cúng và tươi vui như sắc hồng của cánh hoa.
Hoa lan
Tên khoa học | Dendrobium aphyllum |
Bộ | Asparagales |
Giới | Plantae |
Họ | Orchidaceae; Juss., 1789 |
Đặc điểm: Lan gồm nhóm đơn thân và nhóm đa thân. Căn cứ vào môi trường sống có hoa địa lan, hoa phong lan và hoa bán địa lan.
Hoa lan hầu như có tất cả các màu trong màu cầu vồng và sự kết hợp của các màu đó. Hoa lan nhỏ có đường kính bằng hạt gạo trong khi hoa lan lớn nhất có đường kính lên tới khoảng 1m.
Ý nghĩa: Hoa lan là đại diện cho sự quyến rũ, tinh tế, sang trọng và quý phái. Hoa lan cùng là biểu hiện của vẻ đẹp trí tuệ, sự thanh cao tinh khiết và cả tình thủy chung.
Hoa ly
Tên khoa học | Lilium Longiflorum |
Bộ | Liliales |
Chi | Lilium; L |
Giới | Plantae |
Họ | Liliaceae |
Phân họ | Lilioideae |
Đặc điểm: Là dòng hoa ôn đới, phù hợp trồng ở các nơi mang khí hậu mát mẻ. Hoa có mùi thơm ngào ngạt đặc trưng. Hoa ly mọc đơn lẻ, thường có 5-6 cánh, bao phấn dài và bầu hoa hình trụ.
Ý nghĩa: Theo phong thủy, hoa ly có công dụng xua đuổi tà ma. Chính vì thế mà người ta thường đặt chậu hoa ly xung quanh nơi ở để bảo vệ cho ngôi nhà của mình.
Hoa tulip
Tên khoa học | Liliaceae |
Bộ | Liliales |
Chi | Tulipa; L., 1753 |
Giới | Plantae |
Họ | Liliaceae |
Ngành | Magnoliophyta |
Đặc điểm: Hoa tulip có hình dạng cụp vào như một chiếc chuông. Các cánh hoa nở đều nhau hướng ra các phía, mỗi bông hoa gồm 6 cánh. Loài hoa này có nhiều màu sắc vô cùng đa dạng và đẹp mắt
Ý nghĩa: Từ “tulip” trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là “khăn xếp”. Đây là loại hoa tượng trưng cho tình yêu rực cháy mạnh mẽ, trọn vẹn và bất diệt.
Hoa đồng tiền
Tên khoa học | Gerbera |
Bộ | Asterales |
Chi | Gerbera; L., 1758 |
Giới | Plantae |
Họ | Asteraceae |
Phân họ | Mutisioideae |
Đặc điểm: Hoa đồng tiền thuộc loại cây thân thảo, thân không phân cành chỉ đẻ nhánh, lá mọc chếch so với mặt đất. Hoa có cuống dài, cánh hình lưỡi lớn xếp thành một vòng hoặc vài vòng phía ngoài.
Ý nghĩa: Cây hoa đồng tiền mang vẻ đẹp và sự kiêu kì, tượng trưng cho hạnh phúc. Không chỉ vậy, hoa đồng tiền còn thể hiện sự ngây thơ, tình yêu thương và lòng ca ngợi.
Hoa giấy
Tên khoa học | Bougainvillea spectabilis |
Giới | Plantae |
Bộ | Caryophyllales |
Họ | Nyctaginaceae |
Tông | Nyctagineae |
Đặc điểm: Cây hoa giấy thuộc dạng dây leo thân gỗ, thường mọc cao từ 1-2m. Lá cây hoa giấy thường mọc so le, lá đơn hình trứng mũi nhọn.
Cánh hoa mỏng và giống như giấy nên được gọi là hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu sắc khác nhau.
Ý nghĩa: Hoa giấy có thân cây xù xì nhưng cánh hoa mỏng manh, tượng trưng cho một tình yêu giản dị đơn sơ. Hoa giấy còn là tượng trưng cho sự bảo vệ cái đẹp.
Hoa mộc lan
Tên khoa học | Magnolia |
Chi | Magnolia; L., 1753 |
Họ | Magnoliaceae |
Đặc điểm: Là loại thực vật ưa bóng mát, thân gỗ cành lá rắn chắc. Hoa mộc lan rất to, đường kính lên tới 12-15cm có hình dáng như hai bàn tay úp lại. Hoa rực rỡ có nhiều màu sắc như hồng, vàng, trắng…
Ý nghĩa: Tùy vào màu sắc mà hoa mộc lan mang những ý nghĩa khác nhau:
- Màu trắng: tượng trưng cho mặt trăng, đẹp dịu dàng.
- Màu vàng: tượng trưng cho mặt trời, đẹp lộng lẫy, rực rỡ.
- Màu hồng: đại diện cho tình yêu.
- Màu tím: tượng trưng của hoàng gia, địa vị và quyền lực.
Hoa sen
Tên khoa học | Nelumbo nucifera |
Giới | Plantae |
Bộ | Proteales |
Họ | Nelumbonaceae |
Chi | Nelumbo |
Đặc điểm: Thân rễ của cây sen có hình trụ, mọc thon dài và có gai tù mọc xung quanh thân. Lá của cây sen vươn dài mọc lên trên mặt nước.
Hoa sen khi nở sẽ tỏa ra nhiều lớp cánh hoa tạo cảm giác chồng lớp đan xen nhau. Hoa sen có nhiều mức độ màu khác nhau từ hồng đậm đổ về trắng.
Ý nghĩa: Hoa sen chính là quốc hoa của Việt Nam. Hoa sen mang nhiều màu sắc khác nhau và mỗi màu sắc sẽ mang những ý nghĩa riêng biệt.
- Hoa sen hồng: hoa sen đích thực của Đức Phật, liên quan đến đạo Phật.
- Hoa sen trắng: trạng thái tinh thần tinh khiết và sự hoàn hảo của tinh thần
- Hoa sen đỏ: tình yêu, sự từ bi.
Hoa tường vi
Tên khoa học | Lagerstroemia Indica |
Bộ | Rosales |
Chi | Rosa |
Giới | Plantae |
Họ | Rosaceae |
Loài | R. multiflora |
Đặc điểm: Tường vi là cây thân gỗ dạng cây bụi cao từ 3 – 5m, thân cành hình trụ hoặc 4 cạnh, vỏ nhẵn màu nâu xám.
Hoa tường vi mọc ở đầu cành, có 4 cánh mỏng, hoa có nhiều màu sắc như tường vi hồng, tường vi đỏ, tường vi trắng, tường vi tím…
Ý nghĩa: Hoa tường vi tượng trưng cho một vẻ đẹp thuần khiết, giản đơn mà bình dị; biểu tượng cho sự hi sinh, niềm tin thầm lặng đầy cao cả.
Hoa cẩm chướng
Tên khoa học | Dianthus Caryophyllus |
Giới | Plantae |
Loài | D. caryophyllus |
Họ | Caryophyllaceae |
Đặc điểm: Hoa cẩm chướng thuộc giống thân cỏ, lá mảnh xanh xám đến xanh lam. Hoa mọc đơn hoặc chùm lên đến 5 bông. Cánh hoa mỏng nhẹ, mềm mại và lượn sóng.
Ý nghĩa: Hoa cẩm chướng đại diện cho tình yêu thanh cao, trong trắng và tình bàn bè.
Hoa đỗ quyên
Tên khoa học | Rhododendron |
Lớp cao hơn | Họ Thạch nam |
Cấp độ | Chi |
Biểu tượng của | Tây Virginia |
Ý nghĩa: Hoa đỗ quyên là biểu tượng cho tình yêu đôi lứa, tình nghĩa vợ chồng chung thủy son sắt.
Hoa nhài
Tên khoa học | Jasminum sambac Ait |
Tên khác | Chi lài, hoa lải |
Chi | Cây leo |
Họ | Nhài |
Ý nghĩa: Hoa nhài là biểu tượng cho may mắn và bình yên và là quốc hoa của một số nước. Hoa nhài là loài hoa của sự thuần khiết và xinh đẹp.
Hoa quỳnh
Tên khoa học | Epiphyllum |
Bộ | Caryophyllales |
Chi | Epiphyllum; Haw |
Giới | Plantae |
Họ | Cactaceae |
Phân họ | Cactoideae |
Ý nghĩa: Hoa quỳnh thể hiện sự thanh khiết, dịu dàng e ấp của người phụ nữ, Hoa quỳnh cũng tượng trưng cho sự khiêm nhường vì hoa thường lặng lẽ nở về đêm.
Hoa thủy tiên
Tên khoa học | Narcissus |
Chi | Narcissus; L |
Họ | Amaryllidaceae |
Phân họ | Amaryllidoideae |
Ý nghĩa: Hoa thủy tiên xua tan đi nỗi lo âu, buồn bực. Không những vậy, hoa thủy tiên còn tượng trưng cho sự cao sang, quyền quý.
Hoa cát tường
Tên khoa học | Eustoma russellianum |
Chi | Eustoma |
Họ | Gentianaceae |
Ý nghĩa: Hoa cát tường là biểu tượng của sự may mắn và hạnh phúc, sự biết ơn những gì cuộc sống dành cho bạn.
Hoa dã quỳ
Tên khoa học | Tithonia diversifolia |
Giới | Plantae |
Họ | Asteraceae |
Loài | T. diversifolia |
Ý nghĩa: Hoa dã quỳ tượng trưng cho sức sống mãnh liệt và đầy kiêu hãnh. Hoa còn là biểu tượng cho sự chung thủy và sẵn sàng hy sinh vì người mình yêu.
Hoa oải hương
Tên khoa học | Lavandula angustifolia |
Bộ | Lamiales |
Chi | Lavandula; L |
Họ | Lamiaceae |
Ý nghĩa: Hoa oải hương mang ý nghĩa sự chung thủy trong tình yêu, tình yêu vẹn nguyên.
Hoa xuyến chi
Tên khoa học | Bidens pilosa |
Bộ | Asterales |
Chi | Bidens |
Giới | Plantae |
Họ | Asteraceae |
Loài | B. pilosa |
Ý nghĩa: Hoa xuyến chi mang ý nghĩa vô cùng đặc biệt: bên nhau mãi mãi, sự ngây thơ trong sáng, sự bền bỉ và mạnh mẽ.
Hoa bồ công anh
Tên khoa học | Lactuca indica |
Giới | Plantae |
Tông | Cichorieae |
Chi | Lactuca |
Loài | L. indica |
Ý nghĩa: Hoa bồ công anh là biểu tượng của tình yêu thuần khiết và trong sáng. Hoa bồ công anh cũng được sử dụng để tạo sức mạnh cổ vũ bạn mạnh mẽ hơn trong chuyện tình cảm.
Xem thêm:
Hoa lay ơn
Tên khoa học | Gladiolus |
Bộ | Asparagales |
Chi | Gladiolus; L. |
Giới | Plantae |
Họ | Iridaceae |
Phân họ | Ixioideae |
Ý nghĩa: Vì hoa lay ơn có nhiều màu sắc đa dạng nên cũng vì thế ý nghĩa của hoa lại phụ thuộc vào màu sắc:
- Màu đỏ: tình yêu nồng nàn, đam mê nhiệt huyết.
- Màu hồng đậm: sự xin lỗi chân thành.
- Màu cam: tình yêu cuồng nhiệt và nồng cháy.
Hoa thạch thảo
Tên khoa học | Aster amellus |
Loài | A. amellus |
Chi | Aster |
Họ | Asteraceae |
Ý nghĩa:
- Ý nghĩa hoa thạch thảo tím: tượng trưng cho sự thủy chung, son sắt.
- Ý nghĩa hoa thạch thảo trắng: sự thuần khiết, trong sáng của người con gái.
Hoa lưu ly
Tên khoa học | Myosotis |
Bộ | Hiện tại chưa đưa vào bộ nào (incertae sedis) |
Giới | Plantae |
Họ | Boraginaceae |
Phân họ | Boraginoideae |
Ý nghĩa: Hoa lưu ly tượng trưng cho sự thủy chung và một tình yêu biệt diệt, trái hắn với cái tên “lưu ly”.
Không những vậy, hoa lưu ly còn mang ý nghĩa những kỉ niệm ngọt ngào của các cặp đôi, dù xa nhau nhưng mãi mãi không bao giờ quên nhau.
Hoa ngọc lan
Tên khoa học | Michelia |
Bộ | Magnoliales |
Chi | Michelia; T.Durand |
Giới | Plantae |
Họ | Magnoliaceae |
Phân họ | Magnolioideae |
Ý nghĩa: Hoa ngọc lan thường được sử dụng để thể hiện sự hiếu thảo, nhân từ và thánh thiện.
Hoa sứ
Tên khoa học | Plumeria |
Chi | Plumeria; L |
Giới | Plantae |
Họ | Apocynaceae |
Phân họ | Rauvolfioideae |
Ý nghĩa: Mỗi màu sắc khác nhau, hoa sứ lại mang một ý nghĩa khác nhau.
- Màu trắng: biểu tượng của tình yêu, tình thương.
- Màu đỏ: cuộc sống thuận lợi, hạnh phúc và phát đạt
- Hoa sứ vàng: biểu tượng cho may mắn, tiền tài.
Hoa thiên điểu
Tên khoa học | Strelitzia reginae |
Giới | Plantae |
Họ | Strelitziaceae |
Loài | S. reginae |
Phân lớp | Zingiberidae |
Ý nghĩa: Hoa thiên điểu hay còn được biết đến là loài hoa chim thiên đường với hình ảnh một chú chim đang bay lượn trên bầu trời, tượng trưng cho tình yêu tự do, đẹp đẽ với một cái kết có hậu.
Hoa diên vĩ
Tên khoa học | Iris |
Chi | Iris; L |
Giới | Plantae |
Họ | Iridaceae |
Phân họ | Iridoideae |
Ý nghĩa: Hoa diên vỹ mang đến sự tốt lành, những điều quý giá và khỏe mạnh. Không chỉ vậy, đối với người Hy Lạp cổ đại, hoa diên vỹ còn là cầu nối đưa linh hồn đến với thiên đàng.
Hoa mẫu đơn đỏ
Tên khoa học | Paeonia |
Giới | Plantae |
Bộ | Saxifragales |
Họ | Paeoniaceae |
Chi | Paeonia |
Ý nghĩa: Hoa mẫu đơn đỏ mang ý nghĩa biểu tượng cho sự may mắn, giàu sang và phú quý. Chính vì vậy khi khai trương cửa hàng, mọi người hay chọn hoa mẫu đơn đỏ cho lễ khai trương với mong muốn công việc kinh doanh thuận lợi.
Hoa hướng dương
Tên khoa học | Helianthus annuus |
Giới | Plantae |
Họ | Asteraceae |
Loài | H. annuus |
Phân họ | Asteroideae |
Ý nghĩa: Ở mỗi vùng đất khác nhau, hoa hướng dương lại mang trong mình ý nghĩa khác nhau.
- Ở Trung Quốc: hoa hướng dương đại diện cho sự trường thọ vững bền
- Ở châu Âu: hoa hướng dương có ý nghĩa đại diện cho niềm tin vào tương lai, sự kiên định và bền vững.
- Ở Nam Mỹ: hoa hướng dương là một biểu tượng cho sự thờ phụng.
Hoa cẩm tú cầu
Tên khoa học | Hydrangea |
Giới | Plantae |
Bộ | Cornales |
Họ | Hydrangeaceae |
Chi | Hydrangea |
Ý nghĩa: Hoa cẩm tú cầu được người Nhật sử dụng để đại diện cho những cảm xúc chân thật và yêu thương. Hoa cẩm tú cầu mang ý nghĩa dựa theo màu sắc:
- Hoa cẩm tú cầu hồng: cảm xúc chân thành, tình yêu và hôn nhân.
- Hoa cẩm tú cầu xanh: lời từ chối đề nghị lãng mạn, xin tha thứ và thể hiện sự hối tiếc.
- Hoa cẩm tú cầu trắng: sự tinh khiết duyên dáng.
- Hoa cẩm tú cầu tím: mong muốn có sự hiểu biết sâu sắc hơn.
Hoa tử đằng
Tên khoa học | Wisteria sinensis |
Chi | Wisteria |
Giới | Plantae |
Họ | Fabaceae |
Loài | W. sinensis |
Ý nghĩa: Hoa tử đằng là loại hoa thể hiện sự trân trọng, quý mến của tình bạn đôi lứa, thể hiện sự kiên trì vững chắc. Hoa tử đằng tím còn được dùng để bày tỏ sự chờ đợi.
Hoa anh túc
Tên khoa học | Papaver somniferum L |
Giới | Plantae |
Họ | Papaveraceae |
Loài | P. somniferum |
Phân họ | Papaveroideae |
Ý nghĩa: Hoa anh túc mang ý nghĩa là một tình yêu sâu sắc và đam mê giữa hai người.
Câu hỏi thường gặp
Các loài hoa hồng đẹp nhất thế giới
Những loài hoa hồng đẹp nhất thế giới phải kể đến Mon Coeur, Spirit of Freedom, leo Huntington, Kate, Lady Heirloon, Miranda, Bienvenue, Nahema,...
Những loài hoa dại đẹp nhất thế giới
Những loài hoa dại đẹp và ý nghĩa nhất thế giới là hoa xuyến chi, hoa dã quỳ, hoa lục bình, hoa bồ công nah, hoa cỏ may,...
Như vậy, qua chuyên mục kỳ này ReviewNao đã giới thiệu cho bạn đọc các loài hoa đẹp nhất thế giới hiện nay. Hy vọng bạn đọc thông qua bài viết và hình ảnh các loài hoa đẹp nhất thế giới có thể có thêm cho mình thông tin bổ ích. Các bạn đừng quên like, follow ReviewNao để không bỏ lỡ các bài viết thú vị khác nhé!